Điện là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, nhưng việc giá điện tăng đã và đang tác động trực tiếp đến chi tiêu của mỗi gia đình. Vì vậy, nắm rõ bảng giá điện mới nhất sẽ giúp bạn quản lý chi tiêu hiệu quả hơn và tránh những bất ngờ về hóa đơn tiền điện.
Hãy cùng Home Credit tìm hiểu ngay bảng giá điện sinh hoạt mới nhất năm 2025 để có những quyết định tiêu dùng thông minh nhé!
Bài viết liên quan:
Cập nhật bảng giá điện sinh hoạt giúp người dân tiếp cận thông tin chính xác và đưa ra quyết định tiêu dùng hợp lý
Bộ Công Thương ban hành Quyết định 1279/QĐ-BCT ngày 09/05/2025 quy định về giá bán điện. Theo đó, từ ngày 10/05/2025, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) chính thức điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân lên 2.204,0655 VNĐ/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), tương đương mức tăng 4,8% so với trước đó, cụ thể như sau:
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (VNĐ/kWh) |
1 | Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất | |
1.1 | Cấp điện áp từ 110 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 1.811 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.146 | |
c) Giờ cao điểm | 3.266 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.833 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.190 | |
c) Giờ cao điểm | 3.398 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.899 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.234 | |
c) Giờ cao điểm | 3.508 | |
1.4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.987 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.300 | |
c) Giờ cao điểm | 3.640 | |
2 | Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp | |
2.1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
2.1.1 | Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.940 |
2.1.2 | Cấp điện áp dưới 6 kV | 2.072 |
2.2 | Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp | |
2.2.1 | Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 2.138 |
2.2.2 | Cấp điện áp dưới 6 kV | 2.226 |
3 | Giá bán lẻ điện cho kinh doanh | |
3.1 | Cấp điện áp từ 22 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.887 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.609 | |
c) Giờ cao điểm | 5.025 | |
3.2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 3.108 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.829 | |
c) Giờ cao điểm | 5.202 | |
3.3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 3.152 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.918 | |
c) Giờ cao điểm | 5.422 | |
4 | Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt | |
4.1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 | 1.984 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 | 2.050 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 | 2.380 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 | 2.998 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 | 3.350 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 3.460 | |
4.2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.909 |
Từ ngày 29/05, theo Quyết định 14 của Thủ tướng chính phủ ban hành, biểu giá điện sinh hoạt bậc thang rút từ 6 xuống còn 5 bậc. Bậc rẻ nhất tính cho hộ gia đình dùng dưới 100kWh thay vì 50 kWh hiện nay, còn bậc cao nhất từ 701 kWh trở lên.
Giá điện sinh hoạt bậc thang 1-5 được tính bằng 90-180% mức giá bán lẻ điện bình quân (như mục 1.1). Như vậy, theo biểu giá mới, giá điện sinh hoạt thấp nhất (bậc 1) khoảng 1.984 VNĐ/kWh và cao nhất (bậc 5) là 3.967 VNĐ/kWh, chưa bao gồm VAT. Dưới đây là bảng giá điện sinh hoạt 5 bậc thang được cập nhật mới nhất:
Bậc | Biểu giá hiện hành | Biểu giá 5 bậc | ||
Mức sử dụng | Giá (VNĐ/kWh) | Mức sử dụng | Giá (VNĐ/kWh) | |
1 | 0-50 kWh | 1.984 | 0-100 kWh | 1.984 |
2 | 51-100 kWh | 2.050 | 101-200 kWh | 2.380 |
3 | 101-200 kWh | 2.380 | 201-400 kWh | 2.998 |
4 | 201-300 kWh | 2.998 | 401-700 kWh | 3.571 |
5 | 301-400 kWh | 3.350 | 701 kWh trở lên | 3.967 |
6 | 401 kWh trở lên | 3.460 | - | - |
Lưu ý: Mức giá trên chưa bao gồm VAT 8%. Khi tính tiền điện, cần nhân thêm 8% thuế GTGT và phí môi trường (nếu có).
Ngoài ra, theo chính sách mới về bảng giá điện sinh hoạt 5 bậc thang, hai nhóm đối tượng được Nhà nước hỗ trợ giá điện:
Theo đó, mức hỗ trợ hiện tại là 59.520 VNĐ/hộ/tháng (chưa VAT).
Khác với điện sinh hoạt dùng cho gia đình, điện cho ngành sản xuất thường có mức tiêu thụ lớn hơn và được sử dụng cho các mục đích công nghiệp. Điện năng này được tính toán dựa trên nhu cầu sản xuất của từng doanh nghiệp. Giá điện cho ngành sản xuất được điều chỉnh từ ngày 10/05 tăng lên 4.75% - 4.81% tùy theo cấp điện áp và thời điểm sử dụng. Dưới đây là bảng giá điện ngành sản xuất mới nhất:
Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (VND/kWh) | Mức tăng lên | |
| Từ ngày 10/05/2025 | Trước ngày 10/05/2025 | |
Cấp điện áp từ 110kV trở lên | |||
a) Giờ bình thường | 1.811 | 1.728 | 83 |
b) Giờ thấp điểm | 1.146 | 1.094 | 52 |
c) Giờ cao điểm | 3.266 | 3.116 | 150 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |||
a) Giờ bình thường | 1.833 | 1.749 | 84 |
b) Giờ thấp điểm | 1.190 | 1.136 | 54 |
c) Giờ cao điểm | 3.398 | 3.242 | 156 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |||
a) Giờ bình thường | 1.899 | 1.812 | 87 |
b) Giờ thấp điểm | 1.234 | 1.187 | 47 |
c) Giờ cao điểm | 3.640 | 3.348 | 292 |
Cấp điện áp dưới 6 kV | |||
a) Giờ bình thường | 1.987 | 1.896 | 91 |
b) Giờ thấp điểm | 1.300 | 1.241 | 59 |
c) Giờ cao điểm | 3.640 | 3.474 | 166 |
Giá điện cho khối hành chính, sự nghiệp là mức giá điện áp dụng cho các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập như trường học, bệnh viện, cơ quan công an,... khi sử dụng điện năng phục vụ cho hoạt động của đơn vị. Giá điện hành chính, sự nghiệp sau khi được điều chỉnh từ ngày 10/05 tăng lên như sau:
Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (VND/kWh) | Mức tăng lên | |
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | Từ ngày 10/05/2025 | Trước ngày 10/05/2025 | |
Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 1.940 | 1.851 | 89 |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 2.072 | 1.977 | 95 |
Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp | |||
Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 2.138 | 2.040 | 98 |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 2.226 | 2.124 | 102 |
Giá điện cho kinh doanh là mức phí mà các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh phải trả để sử dụng điện năng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Khác với giá điện sinh hoạt được tính theo bậc thang, giá điện kinh doanh thường được quy định cụ thể dựa trên cấp điện áp. Với điều chỉnh giá điện bán lẻ bình quân 10/05, giá điện kinh doanh tăng lên 4.75% - 4.82% so với giá cũ:
Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (VND/kWh) | Mức tăng lên | |
Cấp điện áp từ 22kV trở lên | Từ ngày 10/05/2025 | Trước ngày 10/05/2025 | |
a) Giờ bình thường | 2.887 | 2.755 | 132 |
b) Giờ thấp điểm | 1.609 | 1.535 | 74 |
c) Giờ cao điểm | 5.025 | 4.795 | 230 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |||
a) Giờ bình thường | 3.108 | 2.965 | 143 |
b) Giờ thấp điểm | 1.829 | 1.746 | 83 |
c) Giờ cao điểm | 5.442 | 4.963 | 459 |
Cấp điện áp dưới 6 kV | |||
a) Giờ bình thường | 3.152 | 2.007 | 1.145 |
b) Giờ thấp điểm | 1.918 | 1.830 | 88 |
c) Giờ cao điểm | 5.422 | 5.174 | 248 |
Giá điện sinh hoạt là mức phí mà mỗi hộ gia đình phải trả để sử dụng điện năng phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày như chiếu sáng, nấu ăn, sử dụng các thiết bị điện gia dụng (tivi, tủ lạnh, máy điều hòa,...) và các thiết bị điện khác trong gia đình. Kể từ ngày 10/05, giá điện sinh hoạt tăng lên 4.79% - 4.83% so với giá cũ. Dưới đây là giá bán lẻ điện sinh hoạt mới nhất chi tiết:
Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (VND/kWh) | Mức tăng lên | |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt | Từ 10/05/2025 | Trước ngày 10/05/2025 | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.984 | 1.893 | 91 |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 2.050 | 1.956 | 94 |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 2.380 | 2.271 | 109 |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.998 | 2.860 | 138 |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 3.350 | 3.197 | 153 |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 3.460 | 3.302 | 158 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.909 | 2.776 | 133 |
Bảng giá điện sinh hoạt có sự khác nhau giữa các đối tượng sử dụng
Theo Nghị định 72/2025/NĐ-CP, việc điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân được thực hiện dựa trên các nguyên tắc và thời gian cụ thể như sau:
Việc điều chỉnh bảng giá điện sinh hoạt phải tuân thủ các quy định hiện hành
Để nắm vững cách tính toán bảng giá điện sinh hoạt một cách chính xác, bạn cần hiểu rõ cách tính tiền điện cho từng trường hợp.
Đối với hộ gia đình có công tơ riêng, việc tính tiền dựa trên bảng giá điện sinh hoạt là quy định chung. Ngược lại, với các hộ dùng chung công tơ, tổng số điện tiêu thụ sẽ được chia đều cho từng hộ; sau đó, áp dụng bậc thang giá tương ứng để tính tiền điện cho mỗi hộ.
Ví dụ, trong trường hợp 3 hộ gia đình dùng chung một công tơ, định mức tiêu thụ trên bảng giá điện sinh hoạt của bậc 1 sẽ được nhân lên thành 150 kWh (50 kWh/hộ x 3 hộ).
Việc tính theo bảng giá điện sinh hoạt sẽ căn cứ vào số người được kê khai. Cụ thể, cứ 4 người sẽ được tính là 1 hộ. Trường hợp không có thông tin về số người, toàn bộ điện năng tiêu thụ sẽ được tính theo đơn giá của bậc 3 (từ 101 - 200 kWh).
Để tính giá điện, chủ nhà cần cung cấp thông tin về người thuê. Hộ gia đình sẽ áp dụng bảng giá điện sinh hoạt thông thường. Đối với sinh viên, người lao động, nếu hợp đồng thuê trên 12 tháng và có đăng ký tạm trú, giá điện cũng được tính theo 6 bậc.
Ngược lại, nếu hợp đồng dưới 12 tháng và không kê khai được số người, toàn bộ điện năng tiêu thụ sẽ thuộc bậc 3. Trường hợp kê khai đầy đủ, cứ 4 người sẽ được tính là 1 hộ.
Lưu ý:
Chủ nhà phải cung cấp thông tin người thuê để theo bảng giá điện sinh hoạt theo quy định chung cho hộ gia đình và người thuê
Giá điện 2025 tăng do chi phí sản xuất điện như nhiên liệu, mua điện từ nhà máy khác,... tăng cao. Bộ Công Thương đã điều chỉnh giá điện để đảm bảo cân đối tài chính cho ngành điện, đồng thời giữ mức tăng hợp lý với người dân.
Từ ngày 29/05/2025, giá điện sinh hoạt áp dụng biểu giá 5 bậc, thay thế biểu giá 6 bậc cũ để đơn giản hóa cách tính và phù hợp hơn với mức tiêu dùng thực tế của các hộ gia đình.
Bạn sẽ bị tính ở bậc 5 (giá cao nhất ~3.457 – 3.967 VNĐ/kWh) nếu sử dụng trên 700 kWh/tháng. Đây là mức giá nhằm khuyến khích người dân tiết kiệm điện.
Có. Các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội vẫn được hỗ trợ hàng tháng tương đương 30 kWh, tính theo mức giá bậc 1. Mức hỗ trợ hiện là khoảng 59.000 VNĐ/tháng (chưa VAT).
Nếu bạn có hợp đồng thuê hơn 12 tháng và đăng ký tạm trú, chủ nhà phải tính điện theo biểu giá 5 bậc như hộ gia đình. Nếu không kê khai được số người, toàn bộ điện năng tiêu thụ sẽ được tính theo bậc 3.
Có. Theo quy định, giá điện sinh hoạt có thể được điều chỉnh tối thiểu cách nhau 3 tháng, nếu chi phí sản xuất điện biến động từ ±3% trở lên so với mức hiện tại.
Với thông tin chi tiết về bảng giá điện sinh hoạt năm 2025 trong bài viết này, bạn sẽ dễ dàng tính toán hóa đơn tiền điện và tìm ra cách tiêu dùng điện năng hợp lý nhất. Việc hiểu rõ về bảng giá điện sinh hoạt sẽ giúp chúng ta lập kế hoạch chi tiêu hợp lý, tránh những bất ngờ về hóa đơn tiền điện. Đồng thời, thông tin cập nhật về giá điện cũng là cơ sở để so sánh, lựa chọn các gói cước điện phù hợp với nhu cầu bản thân.
Hãy theo dõi thêm các mẹo hay về tài chính trên trang Cẩm nang Tài chính số Toàn diện của Home Credit để biết thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!
-------
Blog Home Credit - Cẩm nang Tài chính số Toàn diện
Tài chính không chỉ là những con số mà còn là chìa khóa mở ra sự tử chủ và ổn định trong cuộc sống. Với Blog Cẩm nang Tài chính số Toàn diện, Home Credit sẽ giúp bạn:
Chủ động hiểu về tài chính cũng chính là cách để bạn vững tâm trước mọi quyết định lớn nhỏ. Truy cập trang Cẩm nang Tài chính số Toàn diện của Home Credit ngay hôm nay!
CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV HOME CREDIT VIỆT NAM
Tầng G, 8 & 10, Tòa nhà Phụ Nữ, 20 Nguyễn Đăng Giai, P.Thảo Điền, TP.Thủ Đức, TP.HCM
© 2023 Bản quyền thuộc về Công ty Tài chính TNHH MTV Home Credit Việt Nam. Bằng việc truy cập vào website này, tôi đồng ý với các Chính sách của Home Credit liên quan đến việc xử lý dữ liệu cá nhân của tôi.