• Sản phẩm

  • Tin tức

  • Hỗ trợ

  • Về chúng tôi

Tải ứng dụng Home Credit

Homecredit Logo
00-bang-gia-dien-sinh-hoat-banner.jpg

Bảng giá điện sinh hoạt mới nhất 2025 (cập nhật từ 29/05)

Ngày đăng 31/05/2025

749302 lượt xem

Điện là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, nhưng việc giá điện tăng đã và đang tác động trực tiếp đến chi tiêu của mỗi gia đình. Vì vậy, nắm rõ bảng giá điện mới nhất sẽ giúp bạn quản lý chi tiêu hiệu quả hơn và tránh những bất ngờ về hóa đơn tiền điện.  

Hãy cùng Home Credit tìm hiểu ngay bảng giá điện sinh hoạt mới nhất năm 2025 để có những quyết định tiêu dùng thông minh nhé!

Bài viết liên quan:

1-cap-nhat-gia-dien-giup-ban-co-quyet-dinh-tieu-dung-hop-ly.jpg

Cập nhật bảng giá điện sinh hoạt giúp người dân tiếp cận thông tin chính xác và đưa ra quyết định tiêu dùng hợp lý 

1. Cập nhật bảng giá điện sinh hoạt mới nhất năm 2025

1.1. Mức giá bán lẻ điện bình quân

Bộ Công Thương ban hành Quyết định 1279/QĐ-BCT ngày 09/05/2025 quy định về giá bán điện. Theo đó, từ ngày 10/05/2025, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) chính thức điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân lên 2.204,0655 VNĐ/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), tương đương mức tăng 4,8% so với trước đó, cụ thể như sau:

TTNhóm đối tượng khách hàngGiá bán điện (VNĐ/kWh)
1Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất 
1.1Cấp điện áp từ 110 kV trở lên 
 a) Giờ bình thường1.811
 b) Giờ thấp điểm1.146
 c) Giờ cao điểm3.266
1.2Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV 
 a) Giờ bình thường1.833
 b) Giờ thấp điểm1.190
 c) Giờ cao điểm3.398
1.3Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV 
 a) Giờ bình thường1.899
 b) Giờ thấp điểm1.234
 c) Giờ cao điểm3.508
1.4Cấp điện áp dưới 6 kV 
 a) Giờ bình thường1.987
 b) Giờ thấp điểm1.300
 c) Giờ cao điểm3.640
2Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp 
2.1Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông 
2.1.1Cấp điện áp từ 6 kV trở lên1.940
2.1.2Cấp điện áp dưới 6 kV2.072
2.2Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp 
2.2.1Cấp điện áp từ 6 kV trở lên2.138
2.2.2Cấp điện áp dưới 6 kV2.226
3Giá bán lẻ điện cho kinh doanh 
3.1Cấp điện áp từ 22 kV trở lên 
 a) Giờ bình thường2.887
 b) Giờ thấp điểm1.609
 c) Giờ cao điểm5.025
3.2Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV 
 a) Giờ bình thường3.108
 b) Giờ thấp điểm1.829
 c) Giờ cao điểm5.202
3.3Cấp điện áp dưới 6 kV 
 a) Giờ bình thường3.152
 b) Giờ thấp điểm1.918
 c) Giờ cao điểm5.422
4Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt 
4.1Giá bán lẻ điện sinh hoạt 
 Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 501.984
 Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 1002.050
 Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 2002.380
 Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 3002.998
 Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 4003.350
 Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên3.460
4.2Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước2.909

1.2. Bảng giá điện sinh hoạt theo bậc thang

Từ ngày 29/05, theo Quyết định 14 của Thủ tướng chính phủ ban hành, biểu giá điện sinh hoạt bậc thang rút từ 6 xuống còn 5 bậc. Bậc rẻ nhất tính cho hộ gia đình dùng dưới 100kWh thay vì 50 kWh hiện nay, còn bậc cao nhất từ 701 kWh trở lên. 

Giá điện sinh hoạt bậc thang 1-5 được tính bằng 90-180% mức giá bán lẻ điện bình quân (như mục 1.1). Như vậy, theo biểu giá mới, giá điện sinh hoạt thấp nhất (bậc 1) khoảng 1.984 VNĐ/kWh và cao nhất (bậc 5) là 3.967 VNĐ/kWh, chưa bao gồm VAT. Dưới đây là bảng giá điện sinh hoạt 5 bậc thang được cập nhật mới nhất: 

BậcBiểu giá hiện hànhBiểu giá 5 bậc
 Mức sử dụngGiá (VNĐ/kWh)Mức sử dụngGiá (VNĐ/kWh)
10-50 kWh1.9840-100 kWh1.984
251-100 kWh2.050101-200 kWh2.380
3101-200 kWh2.380201-400 kWh2.998
4201-300 kWh2.998401-700 kWh3.571
5301-400 kWh3.350701 kWh trở lên3.967
6401 kWh trở lên3.460--

Lưu ý: Mức giá trên chưa bao gồm VAT 8%. Khi tính tiền điện, cần nhân thêm 8% thuế GTGT và phí môi trường (nếu có).

Ngoài ra, theo chính sách mới về bảng giá điện sinh hoạt 5 bậc thang, hai nhóm đối tượng được Nhà nước hỗ trợ giá điện:

  • Hộ nghèo: Được hỗ trợ tương đương 30 kWh/tháng theo bậc 1
  • Hộ chính sách xã hội: Nếu sử dụng không quá 50 kWh/tháng, cũng được hỗ trợ 30 kWh theo bậc 1. 

Theo đó, mức hỗ trợ hiện tại là 59.520 VNĐ/hộ/tháng (chưa VAT).

2. Bảng giá điện theo từng nhóm khách hàng

2.1. Giá bán lẻ điện cho ngành ngành sản xuất

Khác với điện sinh hoạt dùng cho gia đình, điện cho ngành sản xuất thường có mức tiêu thụ lớn hơn và được sử dụng cho các mục đích công nghiệp. Điện năng này được tính toán dựa trên nhu cầu sản xuất của từng doanh nghiệp. Giá điện cho ngành sản xuất được điều chỉnh từ ngày 10/05 tăng lên 4.75% - 4.81% tùy theo cấp điện áp và thời điểm sử dụng. Dưới đây là bảng giá điện ngành sản xuất mới nhất: 

Nhóm đối tượng khách hàng 

Giá bán điện (VND/kWh) 

Mức tăng lên

 

Từ ngày 10/05/2025

Trước ngày 10/05/2025

Cấp điện áp từ 110kV trở lên    
a) Giờ bình thường 1.8111.72883
b) Giờ thấp điểm 1.1461.09452
c) Giờ cao điểm 3.2663.116150
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV    
a) Giờ bình thường 1.833 1.74984
b) Giờ thấp điểm 1.190 1.13654
c) Giờ cao điểm 3.398 3.242156
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV    
a) Giờ bình thường 1.899 1.81287
b) Giờ thấp điểm 1.2341.18747
c) Giờ cao điểm 3.6403.348292
Cấp điện áp dưới 6 kV    
a) Giờ bình thường 1.9871.89691
b) Giờ thấp điểm 1.300 1.24159
c) Giờ cao điểm 3.6403.474166

 

2.2. Giá bán lẻ điện cho khối hành chính, sự nghiệp 

Giá điện cho khối hành chính, sự nghiệp là mức giá điện áp dụng cho các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập như trường học, bệnh viện, cơ quan công an,... khi sử dụng điện năng phục vụ cho hoạt động của đơn vị. Giá điện hành chính, sự nghiệp sau khi được điều chỉnh từ ngày 10/05 tăng lên như sau: 

Nhóm đối tượng khách hàng 

Giá bán điện (VND/kWh) 

Mức tăng lên

Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông 

Từ ngày 10/05/2025

Trước ngày 10/05/2025

Cấp điện áp từ 6kV trở lên 1.940 1.85189
Cấp điện áp dưới 6 kV 2.0721.97795
Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp    
Cấp điện áp từ 6kV trở lên 2.138 2.04098
Cấp điện áp dưới 6 kV 2.226 2.124102

2.3 Giá bán lẻ điện kinh doanh 

Giá điện cho kinh doanh là mức phí mà các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh phải trả để sử dụng điện năng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Khác với giá điện sinh hoạt được tính theo bậc thang, giá điện kinh doanh thường được quy định cụ thể dựa trên cấp điện áp. Với điều chỉnh giá điện bán lẻ bình quân 10/05, giá điện kinh doanh tăng lên 4.75% - 4.82% so với giá cũ: 

Nhóm đối tượng khách hàng 

Giá bán điện (VND/kWh) 

Mức tăng lên

Cấp điện áp từ 22kV trở lên 

Từ ngày 10/05/2025

Trước ngày 10/05/2025

a) Giờ bình thường 2.887 2.755132
b) Giờ thấp điểm 1.6091.53574
c) Giờ cao điểm 5.0254.795230
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV    
a) Giờ bình thường 3.1082.965143
b) Giờ thấp điểm 1.8291.74683
c) Giờ cao điểm 5.442 4.963459
Cấp điện áp dưới 6 kV    
a) Giờ bình thường 3.152 2.0071.145
b) Giờ thấp điểm 1.918 1.83088
c) Giờ cao điểm 5.4225.174248

2.4. Giá bán lẻ điện sinh hoạt 

Giá điện sinh hoạt là mức phí mà mỗi hộ gia đình phải trả để sử dụng điện năng phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày như chiếu sáng, nấu ăn, sử dụng các thiết bị điện gia dụng (tivi, tủ lạnh, máy điều hòa,...) và các thiết bị điện khác trong gia đình. Kể từ ngày 10/05, giá điện sinh hoạt tăng lên 4.79% - 4.83% so với giá cũ. Dưới đây là giá bán lẻ điện sinh hoạt mới nhất chi tiết:

Nhóm đối tượng khách hàng 

Giá bán điện (VND/kWh) 

Mức tăng lên

Giá bán lẻ điện sinh hoạt 

Từ 10/05/2025

Trước ngày 10/05/2025

Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 1.984 1.893 91
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 2.050 1.956 94
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 2.380 2.271 109
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 2.9982.860 138
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 3.3503.197 153
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.4603.302 158 
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước 2.9092.776133

 

2-gia-dien-sinh-hoat-khac-nhau-tuy-vao-doi-tuong-su-dung.jpg

Bảng giá điện sinh hoạt có sự khác nhau giữa các đối tượng sử dụng 

3. Nguyên tắc và thời gian điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân

Theo Nghị định 72/2025/NĐ-CP, việc điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân được thực hiện dựa trên các nguyên tắc và thời gian cụ thể như sau:

  • Tần suất điều chỉnh: Việc điều chỉnh giá điện hàng năm dựa trên chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến chi tiêu của hộ gia đình và hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
  • Cơ sở điều chỉnh: Trong năm, bảng giá điện sinh hoạt có thể được điều chỉnh dựa trên sự thay đổi của các chi phí sản xuất điện, bao gồm chi phí nhiên liệu, chi phí mua điện từ các nhà máy khác và các chi phí phát sinh khác
  • Phạm vi điều chỉnh: Nếu chi phí sản xuất điện có sự biến động lớn hơn 1% so với mức hiện tại, giá điện sẽ được điều chỉnh giảm. Ngược lại, nếu giá thành tăng 3% trở lên, giá điện sẽ được điều chỉnh tăng
  • Điều chỉnh giá điện: Bảng giá điện sinh hoạt phải tuân thủ khung giá do Nhà nước quy định. Nếu giá tính toán vượt quá hoặc thấp hơn khung giá, Tập đoàn Điện lực Việt Nam sẽ điều chỉnh theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Quyết định 05/2024/QĐ-TTg
  • Quy trình: Khi cần điều chỉnh bảng giá điện sinh hoạt từ 10% trở lên hoặc ảnh hưởng đến kinh tế chung, Bộ Công Thương sẽ cùng các bộ ngành liên quan báo cáo Thủ tướng để xin ý kiến. Trong trường hợp cần thiết, sẽ có thêm ý kiến của Ban Chỉ đạo điều hành giá
  • Công khai minh bạch: Quá trình điều chỉnh bảng giá điện sinh hoạt phải được công bố rộng rãi 
  • Thời gian điều chỉnh: Khoảng cách giữa hai lần điều chỉnh giá điện tối thiểu là 3 tháng.

3-thay-doi-gia-dien-phai-tuan-theo-quy-dinh.jpg

Việc điều chỉnh bảng giá điện sinh hoạt phải tuân thủ các quy định hiện hành 

4. Cách tính tiền điện sinh hoạt cho từng trường hợp 

Để nắm vững cách tính toán bảng giá điện sinh hoạt một cách chính xác, bạn cần hiểu rõ cách tính tiền điện cho từng trường hợp. 

4.1. Hộ gia đình sử dụng điện 

Đối với hộ gia đình có công tơ riêng, việc tính tiền dựa trên bảng giá điện sinh hoạt là quy định chung. Ngược lại, với các hộ dùng chung công tơ, tổng số điện tiêu thụ sẽ được chia đều cho từng hộ; sau đó, áp dụng bậc thang giá tương ứng để tính tiền điện cho mỗi hộ. 

Ví dụ, trong trường hợp 3 hộ gia đình dùng chung một công tơ, định mức tiêu thụ trên bảng giá điện sinh hoạt của bậc 1 sẽ được nhân lên thành 150 kWh (50 kWh/hộ x 3 hộ). 

4.2 Nhà tập thể, ký túc xá 

Việc tính theo bảng giá điện sinh hoạt sẽ căn cứ vào số người được kê khai. Cụ thể, cứ 4 người sẽ được tính là 1 hộ. Trường hợp không có thông tin về số người, toàn bộ điện năng tiêu thụ sẽ được tính theo đơn giá của bậc 3 (từ 101 - 200 kWh). 

4.3 Người thuê nhà 

Để tính giá điện, chủ nhà cần cung cấp thông tin về người thuê. Hộ gia đình sẽ áp dụng bảng giá điện sinh hoạt thông thường. Đối với sinh viên, người lao động, nếu hợp đồng thuê trên 12 tháng và có đăng ký tạm trú, giá điện cũng được tính theo 6 bậc. 

Ngược lại, nếu hợp đồng dưới 12 tháng và không kê khai được số người, toàn bộ điện năng tiêu thụ sẽ thuộc bậc 3. Trường hợp kê khai đầy đủ, cứ 4 người sẽ được tính là 1 hộ. 

Lưu ý: 

  • Chủ nhà có trách nhiệm thông báo ngay khi có sự thay đổi về số lượng người thuê nhà. Các cơ quan chức năng có quyền kiểm tra sổ tạm trú để xác minh thông tin và tính toán tiền điện chính xác. 
  • Ngoài ra, bạn cũng có thể dễ dàng kiểm tra tiền điện sinh hoạt online nhanh chóng bằng điện thoại. 

4-chu-nha-phai-cung-cap-day-du-thong-tin-theo-quy-dinh-chung.jpg

Chủ nhà phải cung cấp thông tin người thuê để theo bảng giá điện sinh hoạt theo quy định chung cho hộ gia đình và người thuê 

5. Những câu hỏi thường gặp về giá điện sinh hoạt

5.1 Tại sao giá điện sinh hoạt lại tăng trong năm 2025?

Giá điện 2025 tăng do chi phí sản xuất điện như nhiên liệu, mua điện từ nhà máy khác,... tăng cao. Bộ Công Thương đã điều chỉnh giá điện để đảm bảo cân đối tài chính cho ngành điện, đồng thời giữ mức tăng hợp lý với người dân.

5.2 Giá điện sinh hoạt hiện tại được tính theo mấy bậc?

Từ ngày 29/05/2025, giá điện sinh hoạt áp dụng biểu giá 5 bậc, thay thế biểu giá 6 bậc cũ để đơn giản hóa cách tính và phù hợp hơn với mức tiêu dùng thực tế của các hộ gia đình.

5.3 Sử dụng bao nhiêu điện thì bị tính ở bậc giá cao nhất?

Bạn sẽ bị tính ở bậc 5 (giá cao nhất ~3.457 – 3.967 VNĐ/kWh) nếu sử dụng trên 700 kWh/tháng. Đây là mức giá nhằm khuyến khích người dân tiết kiệm điện.

5.4 Hộ nghèo có được hỗ trợ gì không khi giá điện tăng?

Có. Các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội vẫn được hỗ trợ hàng tháng tương đương 30 kWh, tính theo mức giá bậc 1. Mức hỗ trợ hiện là khoảng 59.000 VNĐ/tháng (chưa VAT).

5.5 Đang thuê trọ thì giá điện tính thế nào?

Nếu bạn có hợp đồng thuê hơn 12 tháng và đăng ký tạm trú, chủ nhà phải tính điện theo biểu giá 5 bậc như hộ gia đình. Nếu không kê khai được số người, toàn bộ điện năng tiêu thụ sẽ được tính theo bậc 3.

5.6 Giá điện có được điều chỉnh thường xuyên không?

Có. Theo quy định, giá điện sinh hoạt có thể được điều chỉnh tối thiểu cách nhau 3 tháng, nếu chi phí sản xuất điện biến động từ ±3% trở lên so với mức hiện tại.

Với thông tin chi tiết về bảng giá điện sinh hoạt năm 2025 trong bài viết này, bạn sẽ dễ dàng tính toán hóa đơn tiền điện và tìm ra cách tiêu dùng điện năng hợp lý nhất. Việc hiểu rõ về bảng giá điện sinh hoạt sẽ giúp chúng ta lập kế hoạch chi tiêu hợp lý, tránh những bất ngờ về hóa đơn tiền điện. Đồng thời, thông tin cập nhật về giá điện cũng là cơ sở để so sánh, lựa chọn các gói cước điện phù hợp với nhu cầu bản thân. 

Hãy theo dõi thêm các mẹo hay về tài chính trên trang Cẩm nang Tài chính số Toàn diện của Home Credit để biết thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!

 

-------  

Blog Home Credit - Cẩm nang Tài chính số Toàn diện 

Tài chính không chỉ là những con số mà còn là chìa khóa mở ra sự tử chủ và ổn định trong cuộc sống. Với Blog Cẩm nang Tài chính số Toàn diện, Home Credit sẽ giúp bạn: 

  • Nắm vững kiến thức về tín dụng và nợ để tránh các rủi ro tài chính 
  • Hiểu rõ kiến thức tài chính tổng quan và cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả 
  • Học cách quản lý chi tiêu và kiểm soát dòng tiền, từ kiếm tiền, tiết kiệm cho đến đầu tư theo năng lực, hướng đến độc lập và tự do tài chính 
  • Thực hiện thanh toán dễ dàng, an toàn, từ mua sắm đến các hóa đơn thiết yếu  

Chủ động hiểu về tài chính cũng chính là cách để bạn vững tâm trước mọi quyết định lớn nhỏ. Truy cập trang Cẩm nang Tài chính số Toàn diện của Home Credit ngay hôm nay!

Chia sẻ tới

Nhật ký liên quan

00-may-giat-electrolux-thumbnail.webp
Quản lý tài chính
News thumbnail
News thumbnail
Xem tất cả
zalo-icon
Footer Logo

CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV HOME CREDIT VIỆT NAM

Tầng G, 8 & 10, Tòa nhà Phụ Nữ, 20 Nguyễn Đăng Giai, P.Thảo Điền, TP.Thủ Đức, TP.HCM

Hotline

Hotline 1900 633 633


Sản phẩm thẻ và Home PayLater

Sản phẩm thẻ và Home PayLater 1900 633 999


Email

Email info@homecredit.vn


Điểm giới thiệu dịch vụ

Điểm giới thiệu dịch vụ

Social Media Channel
Social Media Channel
Social Media Channel
Social Media Channel
Social Media Channel
Tải ứng dụng Home Credit

Để quản lý khoản vay và nhận các ưu đãi độc quyền trên ứng dụng Home Credit

Tải ứng dụng Home Credit

Tải ứng dụng Home Credit

© 2023 Bản quyền thuộc về Công ty Tài chính TNHH MTV Home Credit Việt Nam. Bằng việc truy cập vào website này, tôi đồng ý với các Chính sách của Home Credit liên quan đến việc xử lý dữ liệu cá nhân của tôi.